Search

GIẢI PHÁP TỐI ƯU KHẢO SÁT CHỈ DẤU QUAN TRỌNG CỦA KHỐI U

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN K-TRACK

UNG THƯ ĐẠI - TRỰC TRÀNG

Xác định phổ đột biến và khảo sát tồn dư tối thiểu khối u bằng ctDNA của bệnh nhân Ung thư đại – trực tràng tại Việt Nam. 

Nghiên cứu “Tumor genomic profiling and personalized tracking of circulating tumor DNA in Vietnamese colorectal cancer patients” – Frontiers in Oncology

UNG THƯ ĐẠI - TRỰC TRÀNG

Độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Khả năng dự đoán thời gian tái phát. 

Nghiên cứu “Personalized K-Track assay to detect actionable mutations and minimal residual disease in solid tumors.” – JCO Global Oncology

BỘ 3 XÉT NGHIỆM THEO DÕI XUYÊN SUỐT HÀNH TRÌNH ĐIỀU TRỊ UNG THƯ

Mẫu bệnh phẩm
Mẫu máu
Mẫu máu
+
Mẫu mô
Mẫu mô
Mẫu máu
Mẫu máu
+
Mẫu mô
Mẫu mô
Mẫu máu
Mẫu máu
Đối tượng áp dụng Bệnh nhân ung thư
giai đoạn sớm
Bệnh nhân ung thư
giai đoạn tiến xa - di căn
Bệnh nhân ung thư
không có sẵn mẫu mô
Số lượng gen khảo sát 155 gen 155 gen 22 gen
Số lượng đột biến 5-8 đột biến cá thể hoá
(trên mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân)
2-4 đột biến cá thể hóa
(trên mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân)
+
500 hotspot
(đặc trưng cho giai đoạn tiến xa, di căn)
0-2 đột biến cá thể hóa
(trên mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân)
+
500 hotspot
(đặc trưng cho giai đoạn tiến xa, di căn)
Độ đặc hiệu > 99% > 99% > 99%
Độ nhạy 53 - 96% 60 - 100% 41 - 70%

CHỈ DẤU QUAN TRỌNG CỦA KHỐI U​

Tồn dư tối thiểu khối u (MRD) và theo dõi tái phát sớm bằng cách phát hiện ctDNA (DNA phóng thích từ khối u) trong máu

Panel 155 gen:

  1. ACVR2A
  2. AFF3
  3. AKT1
  4. ALK
  5. AMER1
  6. APC
  7. AR
  8. ARID1A
  9. ARID1B
  10. ARID2
  11. ASXL2
  12. ATM
  13. ATR
  14. AXIN1
  15. BCOR
  16. BRAF
  17. BRCA1
  18. BRCA2
  19. BRIP1
  20. CAMTA1
  21. CASP8
  22. CDH1
  23. CDK12
  24. CDKN2A
  25. CHD4
  26. CHEK2
  27. CIC
  28. CREBBP
  29. CSDE1
  30. CTCF
  31. CTNNB1
  32. DICER1
  33. DNMT3B
  34. DOT1L
  35. EGFR
  36. EIF1AX
  37. ELF3
  38. EP300
  39. EPCAM
  40. EPHA3
  41. EPHA5
  42. EPHA7
  43. ERBB2
  44. ERBB3
  45. ERBB4
  46. ERCC3
  47. ERCC4
  48. ESR1
  49. FAT1
  50. FAT4
  51. FBXW7
  52. FGFR2
  53. FGFR3
  54. FH
  55. FHIT
  56. FLT1
  57. FOXA1
  58. FOXP1
  59. GATA3
  60. GNA11
  61. GNAS
  62. GRIN2A
  63. HRAS
  64. IDH1
  65. IDH2
  66. IGF2
  67. IKZF1
  68. INPP4B
  69. KDM6A
  70. KDR
  71. KEAP1
  72. KIT
  73. KMT2A
  74. KMT2B
  75. KMT2C
  76. KMT2D
  77. KNSTRN
  78. KRAS
  79. LRP1B
  80. MAP2K1
  81. MAP2K4
  82. MAP3K1
  83. MAX
  84. MDM2
  85. MED12
  86. MEN1
  87. MET
  88. MGA
  89. MLH1
  90. MSH2
  91. MSH6
  92. MTOR
  93. MUTYH
  94. NCOR1
  95. NCOR2
  96. NF1
  97. NFE2L2
  98. NOTCH1
  99. NOTCH2
  100. NRAS
  101. NRG1
  102. NSD1
  103. NTRK1
  104. NTRK2
  105. NTRK3
  106. PALB2
  107. PARP1
  108. PBRM1
  109. PDE4DIP
  110. PDGFRA
  111. PDPK1
  112. PIK3C2G
  113. PIK3CA
  114. PIK3CD
  115. PIK3R1
  116. PMS2
  117. POLD1
  118. POLE
  119. PRDM14
  120. PREX2
  121. PRKD1
  122. PTCH1
  123. PTEN
  124. PTPN13
  125. PTPRB
  126. PTPRD
  127. PTPRS
  128. PTPRT
  129. RAB35
  130. RARA
  131. RASA1
  132. RB1
  133. RBM10
  134. RET
  135. RHOA
  136. RNF213
  137. RNF43
  138. ROS1
  139. SETD2
  140. SF3B1
  141. SMAD4
  142. SMARCA4
  143. SOX9
  144. STAT5A
  145. STK11
  146. TBX3
  147. TCF7L2
  148. TERT promoter
  149. TP53
  150. TRRAP
  151. TSC1
  152. TSC2
  153. VHL
  154. ZFHX3
  155. ZNF521

Ngoài các đột biến cá thể hóa cho từng bệnh nhân, xét nghiệm K-TRACK MET khảo sát thêm panel gồm 300-500 đột biến hotspot được thiết kế cho giai đoạn tiến xa – di căn. Panel gen (không khảo sát toàn bộ chiều dài gen mà chỉ 1 số đột biến hotspot. Vị trí và số lượng đột biến khảo sát phụ thuộc vào từng loại ung thư khác nhau):

  1. ACVR2A
  2. AKT1
  3. ALK
  4. AMER1
  5. APC
  6. ARID1A
  7. AXIN1
  8. BRAF
  9. BRCA1
  10. BRCA2
  11. CDH1
  12. CTNNB1
  13. EGFR
  14. ERBB2
  15. ESR1
  16. FBXW7
  17. GATA3
  18. GNAS
  19. HRAS
  20. IDH1
  21. IDH2
  22. KEAP1
  23. KRAS
  24. LRP1B
  25. MET
  26. NRAS
  27. PIK3CA
  28. POLE
  29. PPP2R1A
  30. PTEN
  31. RB1
  32. SMAD4
  33. STK11
  34. TCF7L2
  35. TERT
  36. TP53
  37. ZFHX3
  1. Ung thư phổi: EGFR, KRAS, BRAF, NRAS, MET amplification/mutations, HER2 amplification/ mutations, ALK fusion/mutations, ROS1 fusion, NTRK fusion, PIK3CA, RET fusion/mutations, TP53, SKT11, KEAP1
  2. Ung thư đại – trực tràng: KRAS, NRAS, BRAF, HER2 amplification/mutations,PIK3CA, NTRK fusion, RET fusion
  3. Ung thư vú: AKT1, PTEN, BRCA1, BRCA2, PALB2, PIK3CA, ESR1, HER2 amplifition/ mutations, NTRK fusion, RET fusion
  4. Ung thư thực quản – dạ dày: HER2 amplification/mutation, PIK3CA, NTRK fusion,BRAF, RET fusion
  5. Ung thư buồng trứng: BRCA1, BRCA2, BRAF, NTRK fusion, RET fusion
  6. Ung thư tiền liệt tuyến: BRCA1, BRCA2, PALB2, AR, NTRK fusion, RET fusion
  7. Ung thư tụy: BRCA1, BRCA2, PALB2, KRAS, NRAS, BRAF, RET fusion, NTRK fusion
  8. Ung thư nội mạc tử cung: POLE, POLD1, AKT1, BRAF, NTRK fusion, RET fusion/mutations
  9. Ung thư gan: BRAF, NTRK

Panel 42 gen:

  1. ALK
  2. APC
  3. ATM
  4. BRCA1
  5. BRCA2
  6. BRIP1
  7. CDH1
  8. CDKN2A
  9. CHEK2
  10. DICER1m
  11. EGFR
  12. EPCAM
  13. ERCC3
  14. ERCC4
  15. FH
  16. HRAS
  17. KIT
  18. MAX
  19. MEN1
  20. MET
  21. MLH1
  22. MSH2
  23. MSH6
  24. MUTYH
  25. NF1
  26. NF2
  27. PALB2
  28. PDGFRA
  29. PMS2
  30. POLD1
  31. POLE
  32. PTCH1
  33. PTEN
  34. RET
  35. RNF43
  36. SMAD4
  37. SMARCA4
  38. STK11
  39. TP53
  40. TSC1
  41. TSC2
  42. VHL

Xét nghiệm khảo sát 100 – 300 loci.

Bất ổn định vi vệ tinh (MSI) là 1 chỉ dấu liên quan đến khả năng đáp ứng liệu pháp điều trị bổ trợ hoặc liệu pháp miễn dịch. Tỷ lệ phần trăm số vùng trình tự vệ tinh không ổn định được tính toán bằng công cụ MSIsensor-pro, so sánh các vùng này giữa mẫu mô u và với mẫu bạch cầu tương ứng.

Ngưỡng giá trị cho phân loại MSI-High là 20%.

Tồn dư tối thiểu khối u (MRD) và theo dõi tái phát sớm bằng cách phát hiện ctDNA (DNA phóng thích từ khối u) trong máu

Panel 155 gen:

  1. ACVR2A
  2. AFF3
  3. AKT1
  4. ALK
  5. AMER1
  6. APC
  7. AR
  8. ARID1A
  9. ARID1B
  10. ARID2
  11. ASXL2
  12. ATM
  13. ATR
  14. AXIN1
  15. BCOR
  16. BRAF
  17. BRCA1
  18. BRCA2
  19. BRIP1
  20. CAMTA1
  21. CASP8
  22. CDH1
  23. CDK12
  24. CDKN2A
  25. CHD4
  26. CHEK2
  27. CIC
  28. CREBBP
  29. CSDE1
  30. CTCF
  31. CTNNB1
  32. DICER1
  33. DNMT3B
  34. DOT1L
  35. EGFR
  36. EIF1AX
  37. ELF3
  38. EP300
  39. EPCAM
  40. EPHA3
  41. EPHA5
  42. EPHA7
  43. ERBB2
  44. ERBB3
  45. ERBB4
  46. ERCC3
  47. ERCC4
  48. ESR1
  49. FAT1
  50. FAT4
  51. FBXW7
  52. FGFR2
  53. FGFR3
  54. FH
  55. FHIT
  56. FLT1
  57. FOXA1
  58. FOXP1
  59. GATA3
  60. GNA11
  61. GNAS
  62. GRIN2A
  63. HRAS
  64. IDH1
  65. IDH2
  66. IGF2
  67. IKZF1
  68. INPP4B
  69. KDM6A
  70. KDR
  71. KEAP1
  72. KIT
  73. KMT2A
  74. KMT2B
  75. KMT2C
  76. KMT2D
  77. KNSTRN
  78. KRAS
  79. LRP1B
  80. MAP2K1
  81. MAP2K4
  82. MAP3K1
  83. MAX
  84. MDM2
  85. MED12
  86. MEN1
  87. MET
  88. MGA
  89. MLH1
  90. MSH2
  91. MSH6
  92. MTOR
  93. MUTYH
  94. NCOR1
  95. NCOR2
  96. NF1
  97. NFE2L2
  98. NOTCH1
  99. NOTCH2
  100. NRAS
  101. NRG1
  102. NSD1
  103. NTRK1
  104. NTRK2
  105. NTRK3
  106. PALB2
  107. PARP1
  108. PBRM1
  109. PDE4DIP
  110. PDGFRA
  111. PDPK1
  112. PIK3C2G
  113. PIK3CA
  114. PIK3CD
  115. PIK3R1
  116. PMS2
  117. POLD1
  118. POLE
  119. PRDM14
  120. PREX2
  121. PRKD1
  122. PTCH1
  123. PTEN
  124. PTPN13
  125. PTPRB
  126. PTPRD
  127. PTPRS
  128. PTPRT
  129. RAB35
  130. RARA
  131. RASA1
  132. RB1
  133. RBM10
  134. RET
  135. RHOA
  136. RNF213
  137. RNF43
  138. ROS1
  139. SETD2
  140. SF3B1
  141. SMAD4
  142. SMARCA4
  143. SOX9
  144. STAT5A
  145. STK11
  146. TBX3
  147. TCF7L2
  148. TERT promoter
  149. TP53
  150. TRRAP
  151. TSC1
  152. TSC2
  153. VHL
  154. ZFHX3
  155. ZNF521

Ngoài các đột biến cá thể hóa cho từng bệnh nhân, xét nghiệm K-TRACK MET khảo sát thêm panel gồm 300-500 đột biến hotspot được thiết kế cho giai đoạn tiến xa – di căn. Panel gen (không khảo sát toàn bộ chiều dài gen mà chỉ 1 số đột biến hotspot. Vị trí và số lượng đột biến khảo sát phụ thuộc vào từng loại ung thư khác nhau):

  1. ACVR2A
  2. AKT1
  3. ALK
  4. AMER1
  5. APC
  6. ARID1A
  7. AXIN1
  8. BRAF
  9. BRCA1
  10. BRCA2
  11. CDH1
  12. CTNNB1
  13. EGFR
  14. ERBB2
  15. ESR1
  16. FBXW7
  17. GATA3
  18. GNAS
  19. HRAS
  20. IDH1
  21. IDH2
  22. KEAP1
  23. KRAS
  24. LRP1B
  25. MET
  26. NRAS
  27. PIK3CA
  28. POLE
  29. PPP2R1A
  30. PTEN
  31. RB1
  32. SMAD4
  33. STK11
  34. TCF7L2
  35. TERT
  36. TP53
  37. ZFHX3
  1. Ung thư phổi: EGFR, KRAS, BRAF, NRAS, MET amplification/mutations, HER2 amplification/ mutations, ALK fusion/mutations, ROS1 fusion, NTRK fusion, PIK3CA, RET fusion/mutations, TP53, SKT11, KEAP1
  2. Ung thư đại – trực tràng: KRAS, NRAS, BRAF, HER2 amplification/mutations,PIK3CA, NTRK fusion, RET fusion
  3. Ung thư vú: AKT1, PTEN, BRCA1, BRCA2, PALB2, PIK3CA, ESR1, HER2 amplifition/ mutations, NTRK fusion, RET fusion
  4. Ung thư thực quản – dạ dày: HER2 amplification/mutation, PIK3CA, NTRK fusion,BRAF, RET fusion
  5. Ung thư buồng trứng: BRCA1, BRCA2, BRAF, NTRK fusion, RET fusion
  6. Ung thư tiền liệt tuyến: BRCA1, BRCA2, PALB2, AR, NTRK fusion, RET fusion
  7. Ung thư tụy: BRCA1, BRCA2, PALB2, KRAS, NRAS, BRAF, RET fusion, NTRK fusion
  8. Ung thư nội mạc tử cung: POLE, POLD1, AKT1, BRAF, NTRK fusion, RET fusion/mutations
  9. Ung thư gan: BRAF, NTRK

Panel 42 gen:

  1. ALK
  2. APC
  3. ATM
  4. BRCA1
  5. BRCA2
  6. BRIP1
  7. CDH1
  8. CDKN2A
  9. CHEK2
  10. DICER1m
  11. EGFR
  12. EPCAM
  13. ERCC3
  14. ERCC4
  15. FH
  16. HRAS
  17. KIT
  18. MAX
  19. MEN1
  20. MET
  21. MLH1
  22. MSH2
  23. MSH6
  24. MUTYH
  25. NF1
  26. NF2
  27. PALB2
  28. PDGFRA
  29. PMS2
  30. POLD1
  31. POLE
  32. PTCH1
  33. PTEN
  34. RET
  35. RNF43
  36. SMAD4
  37. SMARCA4
  38. STK11
  39. TP53
  40. TSC1
  41. TSC2
  42. VHL

Xét nghiệm khảo sát 100 – 300 loci.

Bất ổn định vi vệ tinh (MSI) là 1 chỉ dấu liên quan đến khả năng đáp ứng liệu pháp điều trị bổ trợ hoặc liệu pháp miễn dịch. Tỷ lệ phần trăm số vùng trình tự vệ tinh không ổn định được tính toán bằng công cụ MSIsensor-pro, so sánh các vùng này giữa mẫu mô u và với mẫu bạch cầu tương ứng.

Ngưỡng giá trị cho phân loại MSI-High là 20%.

Tồn dư tối thiểu khối u (MRD) và theo dõi tái phát sớm bằng cách phát hiện ctDNA (DNA phóng thích từ khối u) trong máu

Panel 155 gen:

  1. ACVR2A
  2. AFF3
  3. AKT1
  4. ALK
  5. AMER1
  6. APC
  7. AR
  8. ARID1A
  9. ARID1B
  10. ARID2
  11. ASXL2
  12. ATM
  13. ATR
  14. AXIN1
  15. BCOR
  16. BRAF
  17. BRCA1
  18. BRCA2
  19. BRIP1
  20. CAMTA1
  21. CASP8
  22. CDH1
  23. CDK12
  24. CDKN2A
  25. CHD4
  26. CHEK2
  27. CIC
  28. CREBBP
  29. CSDE1
  30. CTCF
  31. CTNNB1
  32. DICER1
  33. DNMT3B
  34. DOT1L
  35. EGFR
  36. EIF1AX
  37. ELF3
  38. EP300
  39. EPCAM
  40. EPHA3
  41. EPHA5
  42. EPHA7
  43. ERBB2
  44. ERBB3
  45. ERBB4
  46. ERCC3
  47. ERCC4
  48. ESR1
  49. FAT1
  50. FAT4
  51. FBXW7
  52. FGFR2
  53. FGFR3
  54. FH
  55. FHIT
  56. FLT1
  57. FOXA1
  58. FOXP1
  59. GATA3
  60. GNA11
  61. GNAS
  62. GRIN2A
  63. HRAS
  64. IDH1
  65. IDH2
  66. IGF2
  67. IKZF1
  68. INPP4B
  69. KDM6A
  70. KDR
  71. KEAP1
  72. KIT
  73. KMT2A
  74. KMT2B
  75. KMT2C
  76. KMT2D
  77. KNSTRN
  78. KRAS
  79. LRP1B
  80. MAP2K1
  81. MAP2K4
  82. MAP3K1
  83. MAX
  84. MDM2
  85. MED12
  86. MEN1
  87. MET
  88. MGA
  89. MLH1
  90. MSH2
  91. MSH6
  92. MTOR
  93. MUTYH
  94. NCOR1
  95. NCOR2
  96. NF1
  97. NFE2L2
  98. NOTCH1
  99. NOTCH2
  100. NRAS
  101. NRG1
  102. NSD1
  103. NTRK1
  104. NTRK2
  105. NTRK3
  106. PALB2
  107. PARP1
  108. PBRM1
  109. PDE4DIP
  110. PDGFRA
  111. PDPK1
  112. PIK3C2G
  113. PIK3CA
  114. PIK3CD
  115. PIK3R1
  116. PMS2
  117. POLD1
  118. POLE
  119. PRDM14
  120. PREX2
  121. PRKD1
  122. PTCH1
  123. PTEN
  124. PTPN13
  125. PTPRB
  126. PTPRD
  127. PTPRS
  128. PTPRT
  129. RAB35
  130. RARA
  131. RASA1
  132. RB1
  133. RBM10
  134. RET
  135. RHOA
  136. RNF213
  137. RNF43
  138. ROS1
  139. SETD2
  140. SF3B1
  141. SMAD4
  142. SMARCA4
  143. SOX9
  144. STAT5A
  145. STK11
  146. TBX3
  147. TCF7L2
  148. TERT promoter
  149. TP53
  150. TRRAP
  151. TSC1
  152. TSC2
  153. VHL
  154. ZFHX3
  155. ZNF521

Ngoài các đột biến cá thể hóa cho từng bệnh nhân, xét nghiệm K-TRACK MET khảo sát thêm panel gồm 300-500 đột biến hotspot được thiết kế cho giai đoạn tiến xa – di căn. Panel gen (không khảo sát toàn bộ chiều dài gen mà chỉ 1 số đột biến hotspot. Vị trí và số lượng đột biến khảo sát phụ thuộc vào từng loại ung thư khác nhau):

  1. ACVR2A
  2. AKT1
  3. ALK
  4. AMER1
  5. APC
  6. ARID1A
  7. AXIN1
  8. BRAF
  9. BRCA1
  10. BRCA2
  11. CDH1
  12. CTNNB1
  13. EGFR
  14. ERBB2
  15. ESR1
  16. FBXW7
  17. GATA3
  18. GNAS
  19. HRAS
  20. IDH1
  21. IDH2
  22. KEAP1
  23. KRAS
  24. LRP1B
  25. MET
  26. NRAS
  27. PIK3CA
  28. POLE
  29. PPP2R1A
  30. PTEN
  31. RB1
  32. SMAD4
  33. STK11
  34. TCF7L2
  35. TERT
  36. TP53
  37. ZFHX3
  1. Ung thư phổi: EGFR, KRAS, BRAF, NRAS, MET amplification/mutations, HER2 amplification/ mutations, ALK fusion/mutations, ROS1 fusion, NTRK fusion, PIK3CA, RET fusion/mutations, TP53, SKT11, KEAP1
  2. Ung thư đại – trực tràng: KRAS, NRAS, BRAF, HER2 amplification/mutations,PIK3CA, NTRK fusion, RET fusion
  3. Ung thư vú: AKT1, PTEN, BRCA1, BRCA2, PALB2, PIK3CA, ESR1, HER2 amplifition/ mutations, NTRK fusion, RET fusion
  4. Ung thư thực quản – dạ dày: HER2 amplification/mutation, PIK3CA, NTRK fusion,BRAF, RET fusion
  5. Ung thư buồng trứng: BRCA1, BRCA2, BRAF, NTRK fusion, RET fusion
  6. Ung thư tiền liệt tuyến: BRCA1, BRCA2, PALB2, AR, NTRK fusion, RET fusion
  7. Ung thư tụy: BRCA1, BRCA2, PALB2, KRAS, NRAS, BRAF, RET fusion, NTRK fusion
  8. Ung thư nội mạc tử cung: POLE, POLD1, AKT1, BRAF, NTRK fusion, RET fusion/mutations
  9. Ung thư gan: BRAF, NTRK

PHẠM VI XÉT NGHIỆM LÊN ĐẾN 9 LOẠI UNG THƯ

Ung thư Đột biến đích Tồn dư tối thiểu khối u Bất ổn định vi vệ tinh Đột biến di truyền
Phổi
Gan
Dạ dày - Thực quản
Tụy
Đại - trực tràng
Buồng trứng
Nội mạc tử cung
Tiền liệt tuyến

LỢI ÍCH TOÀN DIỆN

GIAI ĐOẠN SỚM GIAI ĐOẠN TIẾN XA - DI CĂN
Các liệu pháp điều trị Phẫu thuật Điều trị bổ trợ Theo dõi và Phát hiện ung thư tái phát Điều trị
1st line
Điều trị
2nd line
Điều trị
later line
Khảo sát DNA đặc trưng
tế bào ung thư
Đánh giá hiệu quả phẫu thuật triệt căn Hỗ trợ đưa ra quyết định điều trị bổ trợ Theo dõi và phát hiện ung thư tái phát sớm Đánh giá đáp ứng điều trị
Khảo sát bất ổn định
vi vệ tinh (MSI)
Sàng lọc hội chứng ung thư di truyền ( Lynch, HBOC)
Đánh giá đáp ứng với các liệu pháp miễn dịch
Khảo sát đột biến đích
(Actionable mutations)
Định danh các đột biến đích và đột biến kháng thuốc hỗ trợ liệu pháp điều trị nhắm trúng đích
Khảo sát đột biến di truyền
(Germline mutations)
Đánh giá tiên lượng bệnh, hỗ trợ đưa ra liệu pháp điều trị phù hợp cho bệnh nhân
Đánh giá nguy cơ ung thư di truyền cho người thân bệnh nhân

PHƯƠNG PHÁP XÉT NGHIỆM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NGS TIÊN TIẾN

TỐI ƯU THỜI GIAN TRẢ KẾT QUẢ​

Khảo sát đột biến đích
(Actionable mutations)
7 - 10 ngày
(mẫu mô)
7 - 10 ngày
(mẫu mô)
14 ngày
(sinh thiết lỏng)
Bất ổn định vi vệ tinh (MSI) -
Đột biến di truyền
(Germline mutations)
30 ngày 30 ngày -
MRD hoặc động học ctDNA 14 ngày
(Sinh thiết lỏng)

Chuyên gia GENE SOLUTIONS đang lắng nghe bạn !